K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 5 2021

D. Một chiếc dao sắt để lâu ngày bị gỉ.

     Học tốt nha bạn!

     Và nhớ k cho mình đó

17 tháng 5 2021

cảm ơn bạn nhé

20 tháng 6 2023

Đinh mới để lâu ngày,thổi thủy tinh

20 tháng 6 2023

HTHH: Đinh gỉ, cho vôi sống vào nước, xi măng trộn cát và nước

26 tháng 5 2021

Vì 

Tăng nguy cơ mắc bệnh tự miễn đường ruột

Có thể nói, kháng sinh có sức tàn phá cơ thể người dùng rất là lớn. Trong đó nó có khả năng hủy hoại các loại vi khuẩn có lợi trong đường ruột một cách nhanh chóng. Từ đó gây ra rối loạn tiêu hóa. Nhẹ thì chỉ bị tiêu chảy, táo bón. Nặng thì nó gây ra các bệnh về đường ruột.

Theo phân tích từ các chuyên gia thì tác hại nghiêm trọng nhất của thuốc kháng sinh đối với đường ruột chính là làm gia tăng bệnh tự miễn đường ruột. Những bệnh này xảy ra khi hệ miễn dịch cơ thể không làm đúng chức năng của mình. Thuốc kháng sinh sử dụng trong một thời gian dài sẽ phá vỡ sự cần bằng này. Nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ miễn dịch. Đồng thời nó sẽ khiến cơ thể phát sinh bệnh mãn tính, nhiễm trùng,….

Gia tăng bệnh hen suyễn

Đây cũng là một trong những tác hại của thuốc kháng sinh mà bạn nên biết. Bởi vì khi mắc bệnh này thì người bệnh rất dễ tử vong. Trong đó trẻ nhỏ chiếm tỷ lệ tử vong càng cao.

Tác hại của thuốc kháng sinh

Theo kết quả của một số công trình nghiên cứu thì việc sử dụng thuốc kháng sinh khi còn sẽ dễ khiến bạn bị hen suyễn. Ngoài ra, các bệnh như viêm màng mũi, eczema cũng rất dễ mắc phải nếu dùng kháng sinh không đúng cách. Những người thường xuyên phải dùng thuốc kháng sinh bị mắc các bệnh này chiếm tỷ lệ lớn hơn rất nhiều so với những người không dùng thuốc.

Gây tổn thương gan

Tác hại tiếp theo mà thuốc kháng sinh gây ra cho sức khỏe của người dùng chính là làm tổn thương gan. Và nếu bạn là người từng được bác sĩ kê thuốc kháng sinh thì sẽ biết phải làm các xét nghiệm gan rồi mới được cấp thuốc. Qua việc này đủ để thấy, thuốc kháng sinh có hại như thế nào đối với gan.

Làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư

Tác hại của thuốc kháng sinh là làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư. Có nhiều nhà khoa học đã tiến hành các cuộc khảo sát so sánh dữ liệu của người dùng thuốc kháng sinh với người bị ung thư. Sau quá trình phân tích, so sánh thì họ phát hiện ra nhiều điểm bất thường. Một trong số đó là tác hại từ việc sử dụng thuốc kháng sinh làm cho tình trạng bệnh nặng hơn.

Thuốc kháng sinh gây nhiều tác hại nghiêm trọng

Hơn nữ tỷ lệ mắc các bệnh ung thư giữa người dùng thuốc và người thường cũng cao hơn. Những căn bệnh ung thư có thể mắc phải khi bạn sử dụng 1 số loại thuốc kháng sinh trong một thời gian dài.

  • Ung thư tuyến tiền liệt
  • Ung thư vú
  • Ung thư ruột kết
  • Ung thư buồng trứng
  • Ung  thư da
  • Ung thư tuyến giáp
  • Ung thư thận cao gấp 1,5 lần,…

Tăng cân

Sẽ không ai nghĩ rằng việc dùng thuốc kháng sinh lại có thể làm tăng cân. Tuy nhiên trên thực tế thì việc tăng cân này là tác hại mà thuốc gây ra. Đặc biệt đối với trẻ sơ sinh hay những bé mới biết đi càng dễ gặp phải vấn đề này.

Sản sinh ra nhiều loại siêu vi khuẩn cho cơ thể

Sử dụng thuốc kháng sinh một cách tùy ý là điều cần tránh. Việc tự ý sử dụng thuốc mà không theo sự hướng dẫn của bác sĩ sẽ khiến bạn gặp họa lớn. Mối hiểm họa khôn lường nhất chính là nó sẽ giúp tạo ra hiện tượng siêu vi khuẩn kháng thuốc. Lúc này việc sử dụng thuốc không còn có tác dụng điều trị bệnh. Thay vào đó nó tích tụ và gây ảnh hưởng nghiêm trọng sức khỏe người dùng.

Loại siêu vi khuẩn được hình thành do tác dụng của thuốc kháng sinh có thể làm cơ thể bạn nhờn thuốc. Bất kể loại thuốc nào mà nó tiếp xúc cũng sẽ bị mã hóa. Như vậy khi bạn cần sử dụng thuốc để điều trị bệnh sẽ không còn tác dụng. Từ đó không thể đáp ứng được nhu cầu điều trị như đối với người bình thường. Tình trạng này còn được biết đến với tên gọi "kháng thuốc kháng sinh".

Tác hại của thuốc kháng sinh – Gây tăng cân

Gây độc thính giác, giảm khả năng nghe

Trong nhiều loại thuốc kháng sinh có chứa thành phần gây độc với thính giác. Do đó việc sử dụng 1 số loại thuốc kháng sinh thường xuyên sẽ gây ra tác hại nghiêm trọng cho thính giác, làm giảm khả năng nghe. Tác hại này có thể hình thành ngay sau khi bạn sử dụng thuốc. Trong một số trường hợp thì có thể sẽ mất vài tuần, vài tháng mới bị.

Biểu hiện đầu tiên là ù tai. Lâu dần sẽ dẫn tới tình trạng mất thính lực. Một khi thính lực đã bị tổn thương sẽ khó thể bình phục và việc điều trị chẳng hề dễ dàng.

Gây suy tủy và các bệnh khác

Tác hại của thuốc kháng sinh có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng như thế nào? Đó chính là khả năng gây suy tủy và các bệnh khác. Trong đó việc bạn sử dụng chloramphenicol nhiều sẽ khiến rủi ro này tìm đến bạn nhanh hơn.

Ngộ độc thuốc kháng sinh

Sử dụng thuốc kháng sinh như con dao hai lưỡi. Một mặt nó giúp chữa trị bệnh hiệu quả. Mặt khác nó gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng. Và trong số rất nhiều tác hại của thuốc kháng sinh thì có tác hại gây ngộ độc. Ngộ độc thuốc xảy ra khi bạn quá lạm dụng và sử dụng nhiều trong một lần. Ngoài ra, nếu bạn sử dụng kết hợp nhiều loại thuốc với nhau mà không có sự chỉ dẫn của bác sĩ sẽ rất dễ bị ngộ độc.

Lạm dụng thuốc gây ngộ độc

Thuốc khi được đưa vào cơ thể đều dễ dàng hấp thụ một cách nhanh chóng. Chỉ cần 5 đến 10 phút là nó sẽ được chuyển hóa ở gan, đào thải qua thận. Vì vậy đối với những người có thể trạng yếu ớt hay trẻ nhỏ thì việc dùng nhiều thuốc kháng sinh rất nguy hiểm. Gan, thận hoạt động chậm chạp nên gây nên hiện tượng tích tụ và ngộ độc thuốc.

Gây dị ứng

Một số nhóm thuốc khánh sinh có tác dụng phụ là gây dị ứng. Tình trạng di ứng sau khi dùng thuốc sẽ là ngứa, xuất hiện các đốm đỏ trên da. Nếu tình trạng dị ứng thuốc nghiêm trọng thì nó có thể gây viêm da nặng. Hoặc có thể xuất hiện hội chứng Stevens – Johnson. Ngoài ra còn có một số triệu chứng khác như:

  • Khó thở
  • Sưng lưỡi
  • Sưng họng
  • Nổi mề đay,…

Gây dị tật cho thai nhi

Trong thuốc kháng sinh có chứa nhiều thành phần có thể gây dị tật cho thai nhi. Đặc biệt là sử dụng thuốc với số lượng ngoài mức cho phép sẽ dễ khiến thai nhi bị dị tật. Vì vậy trong giai đoạn mang thai các bác sĩ thường khuyến cáo các mẹ tuyệt đối không tự ý dùng thuốc kháng sinh.

Thuốc kháng sinh không tốt cho mẹ bầu

Tác hại của thuốc kháng sinh có thể gây co giật

Đây là một trong những tác hại của thuốc kháng sinh đã được ghi nhận ở nhiều trường hợp. Trong đó những người mắc các bệnh như: bị động kinh, có tiền sử co giật sẽ rất dễ gặp phải tình trạng này khi dùng thuốc kháng sinh không đúng cách. 

Còn đối với những người không mắc các chứng bệnh này nhưng có thói quen lạm dụng thuốc càng nghiêm trọng hơn. Bởi vì việc sử dụng thuốc kháng sinh quá nhiều sẽ gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh, trong 1 số trường hợp dẫn đến co giật, hôn mê.

Gây buồn ngủ

Uống thuốc kháng sinh gây buồn ngủ là tác hại ít nghiêm trọng nhất. Có 1 số loại thuốc có tác dụng phụ là gây buồn ngủ sau khi uống, có thể là do chúng có tác dụng an thần. Với những loại thuốc này, người bệnh cần lưu ý thời điểm uống, Không uống nếu phải lái xe đường dài để tránh hậu quả nguy hiểm.

Gây stress

Gây stress là một trong những tác hại của thuốc kháng sinh rất phổ biến. Tác hại này vẫn chưa được kiểm nghiệm một cách chính xác. Tuy nhiên ý kiến của các nhà khoa học cho rằng:

Stress – Tác hại từ thuốc kháng sinh

  • Một số thuốc kháng sinh có chứa thành phần gây ức chế hoạt động của dây thần kinh.
  • Một số loại thuốc khác gây độc tế bào. Vì vậy nó làm ảnh hưởng quá trình trao đổi chất trong cơ thể khiến người dùng căng thẳng, mệt mỏi.

Gây đột quỵ

Nếu dựa theo những tác hại của thuốc kháng sinh được nêu ở trên có thể thấy rõ một số điểm như:

  • Thuốc gây ảnh hưởng nghiêm trọng cho hệ thần kinh
  • Tim mạch cũng bị ảnh hưởng khi dùng các loại thuốc này.
  • Dùng thuốc quá nhiều còn dễ gây đột quỵ,…

Gây rối loạn kinh nguyệt

Tác hại tiếp theo của việc dùng thuốc kháng sinh là gây rối loạn kinh nguyệt. Nếu uống thuốc kháng sinh trước kỳ hành kinh thì ngày hành kinh sẽ bị đẩy xa ra khoảng 3 đến 4 ngày hoặc nhiều hơn thế. Trường hợp nghiêm trọng thì có thể gây mất kinh trong kỳ đó.

Dùng thuốc kháng sinh gây rối loạn kinh nguyệt

b, 

26 tháng 5 2021

Help me!

8 tháng 9 2021

Câu 6: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?

A. Hoà tan đường vào nước.

B. Cô cạn nước đường thành đường.

C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.(Đường chuyển sang chất khác)

D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.

8 tháng 9 2021

Thanks

 

12 tháng 10 2021

C

12 tháng 10 2021

C  chăng

12 tháng 10 2021

C nhé bạn!

12 tháng 10 2021

Thanks bn

16 tháng 11 2021

A

16 tháng 11 2021

B

10 tháng 5 2022

Hiện tượng biến đổi hóa học diễn ra trong trường hợp nào sau đây?

a. Xi măng trộn cát và sỏi

b. Cho vôi sống vào nước 

c Thủy tinh ở thể lỏng chuyển sang thể rắn

d. Cắt vụn 1 sợi dây thừng

e. Đốt cháy ngọn nến

g. Hòa tan muối vào nước 

h. Cho cát vào nước ấm 

i. Cắt vụn 1 một mảnh vải

10 tháng 5 2022

Mọi người ơi giúp mik với. Mai mik thi rồi

 Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi hoá học?A. Thanh sắt bị dát mỏng.B. Nước lỏng chuyển thành nước đá khi để trong tủ lạnh.C. Uốn sợi nhôm thành chiếc móc phơi quần áo.D. Đốt cháy mẩu giấy.Câu 2: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?A. Gỗ cháy thành than.B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đenC. Cơm bị ôi thiu.D. Hòa tan đường ăn vào nước.Câu 3: Quá trình nào sau...
Đọc tiếp

 

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi hoá học?

A. Thanh sắt bị dát mỏng.

B. Nước lỏng chuyển thành nước đá khi để trong tủ lạnh.

C. Uốn sợi nhôm thành chiếc móc phơi quần áo.

D. Đốt cháy mẩu giấy.

Câu 2: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?

A. Gỗ cháy thành than.

B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

C. Cơm bị ôi thiu.

D. Hòa tan đường ăn vào nước.

Câu 3: Quá trình nào sau đây có sự tạo thành chất mới?

A. Đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình hoà tan.

C. Quá trình đông đặc. D. Quá trình nóng chảy.

Câu 4: Quá trình nào sau đây không có sự tạo thành chất mới?

A. Quá trình đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình đông đặc.

C. Quá trình phân huỷ chất. D. Quá trình tổng hợp chất.

Câu 5: Iron (sắt) phản ứng với khí chlorine sinh ra iron(III) chloride. Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ là

A. Iron + chlorine → iron(III) chloride.

B. Iron(III) chloride → iron + chlorine.

C. Iron + iron(III) chloride → chlorine.

D. Iron(III) chloride + chlorine → iron.

Câu 6: Đốt đèn cồn, cồn (ethanol) cháy. Khi đó, ethanol và khí oxygen trong không khí đã tác dụng với nhau tạo thành hơi nước và khí carbon dioxide. Các chất sản phẩm có trong phản ứng này là

A. ethanol và khí oxygen. B. hơi nước và khí carbon dioxide.

C. ethanol và hơi nước. D. khí oxygen và khí carbon dioxide.

Câu 7: Dấu hiệu nhận ra có chất mới tạo thành là

A. sự thay đổi về màu sắc. B. xuất hiện chất khí.

C. xuất hiện kết tủa. D. cả 3 dấu hiệu trên.

Câu 8: Phản ứng thu nhiệt là

A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

C. phản ứng làm tăng nhiệt độ môi trường.

D. phản ứng không làm thay đổi nhiệt độ môi trường.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

A. Phản ứng nung đá vôi. B. Phản ứng đốt cháy cồn.

C. Phản ứng đốt cháy than. D. Phản ứng đốt cháy khí hydrogen.

Câu 10: Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng nung vôi.

(2) Phản ứng phân huỷ copper(II) hydroxide.

(3) Phản ứng đốt cháy khí gas.

Số phản ứng thu nhiệt là

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 11: Biến đổi vật lí là gì?

A. Chuyển trạng thái này sang trạng thái khác

B. Chuyển nồng độ này sang nồng độ khác

C. Chuyển từ thể tích này sang thể tích khác

D. Tất cả các đáp trên

Câu 12: Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là?

A. Chất phản ứng. B. Chất lỏng.

C. Chất sản phẩm. D. Chất khí.

Câu 13: Phản ứng sau là phản ứng gì?

Phản ứng phân hủy copper (II) hydroxide thành copper (II) oxide và hơi nước thì cần cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt bằng cách đun nóng. Khi ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng cũng dừng lại

A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng thu nhiệt.

B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng trao đổi.

Câu 14: Phản ứng tỏa nhiệt là:

A. Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh

B. Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh

C. Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh

D. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ

Câu 15: Điền vào chố trống: "Trong cơ thể người và động vật, sự trao đổi chất là một loạt các quá trình ..., bao gồm cả biến đổi vật lí và biến đổi hoá học."

A. Sinh hóa. B. Vật lí. C. Hóa học. D. Sinh học.

Câu 16: Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì

A. Có sự thay đổi hình.

B. Có sự thay đổi màu sắc của chất.

C. Có sự tỏa nhiệt và phát sáng.

D. Tạo ra chất không tan.

Câu 17: Hòa tan đường vào nước là:

A. Phản ứng hóa học. B. Phản ứng tỏa nhiệt.

C. Phản ứng thu nhiệt. D. Sự biến đổi vật lí.

Câu 18: Chất mới được tạo ra từ phản ứng hóa học so với chất cũ sẽ như thế nào?

A. Có tính chất mới, khác biệt chất ban đầu

B. Giống hệt chất ban đầu

C. Cả hai đều đúng

D. Cả hai đều sai

Câu 19: Nước được tạo ra từ nguyên tử của các nguyên tốc hóa học nào?

A. Carbon và oxygen. B. Hydrogen và oxygen.

C. Nitrogen và oxygen. D. Hydrogen và nitrogen.

Câu 20: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào tăng dần?

A. Carbon dioxide tăng dần. B. Oxygen tăng dần

C. Carbon tăng dần. D. Tất cả đều tăng

Câu 21: Phản ứng hóa học là gì?

A. Quá trình biến đổi từ chất rắn sang chất khí

B. Quá trình biến đổi từ chất khí sang chất lỏng

C. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác

D. Tất cả các ý trên

Câu 22: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng ...., lượng sản phẩm ...

A. Tăng dần, giảm dần. B. Giảm dần, tăng dần.

C. Tăng dần, tăng dần. D. Giảm dần, giảm dần.

Câu 23: Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng có xảy ra nữa không?

A. Phản ứng vẫn tiếp tục.

B. Phản ứng dừng lại.

C. Phản ứng tiếp tục nếu dùng nhiệt độ xúc tác.

D. Phản ứng tiếp tục giữa hydrogen và sản phẩm.

Câu 24: Sulfur là gì trong phản ứng sau:

Iron + Sulfur à Iron (II) sulfide

A. Chất xúc tác. B. Chất phản ứng.

D. Sản phẩm. D. Không có vai trò gì trong phản ứng.

Câu 25: Xăng, dầu, … là nhiên liệu hoá thạch, được sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất và hoạt động nào của con người?

A. Ngành giao thông vận tải. B. Ngành y tế.

C. Ngành thực phẩm. D. Ngành giáo dục.

Câu 26: Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các phân tử như thế nào?

A. Không thay đổi. B. Thay đổi.

C. Có thể thay đổi hoặc không. D. Đáp án khác.

Câu 27: Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate: CaCO3) thành vôi sống (calcium oxide: CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng gì?

A. Tỏa nhiệt. B. Thu nhiệt.

C. Vật lí. D. Vừa tảo nhiệt vừa thu nhiệt.

Câu 28: Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng gì?

A. Phản ứng thu nhiệt.

B. Phản ứng tỏa nhiệt.

C. Vừa là phản ứng tỏa nhiệt, vừa là phản ứng thu nhiệt.

D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 29: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?

A. Có chất kết tủa (chất không tan).

B. Có chất khí thoát ra (sủi bọt).

C. Có sự thay đổi màu sắc.

D. Một trong số các dấu hiệu trên.

Câu 30: Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là?

A. Mẩu vôi sống tan ra, nước nóng lên.

B. Xuất hiện chất khí không màu.

C. Xuất hiện kết tủa trắng.

D. Mẩu vôi sống tan trong nước.

Câu 31: Khẳng định đúng

Trong 1 phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa

A. Số nguyên tử trong mỗi chất. B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố.

C. Số nguyên tố tạo ra chất. D. Số phân tử của mỗi chất.

Câu 32: Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối calcium carbonate. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước. Hãy cho biết dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội.

A. Do tạo thành nước.

B. Do tạo thành chất kết tủa trắng calcium carbonate.

C. Do để nguội nước.

D. Do đun sôi nước

Câu 33: Trong phản ứng:

Magnesium + sulfuric acid → magnesium sulfate + khí hyđrogen. Magnesium sulfate là

A. chất phản ứng. B. sản phẩm.

C. chất xúc tác. D. chất môi trường.

Câu 1: Hiệu ứng nhà kính gây nên những sự biến đổi lớn cho Trái Đất, trong đó, một điều đáng lo ngại chính là hiện tượng băng tan ở cả 2 cực (Bắc cực và Nam cực). Hiện tượng này xảy ra có phải là sự biến đổi vật lí không? Giải thích.

Câu 2: Trong các quá trình được mô tả ở hình 1.1, quá trình nào diễn ra sự biến đổi vật lí? Giải thích.

 

Câu 3: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau:

STT QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI HÓA HỌC PHƯƠNG TRÌNH CHỮ

1 Đun nóng đường saccarozơ trong oxi không khí, đường bị cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước.

2 Than cháy trong oxi không khí, tạo thành khí cacbonic.

3 Lưu huỳnh cháy trong oxi không khí tạo ra chất khí mùi hắc (lưu huỳnh đioxit).

4 Dưới tác dụng của chất diệp lục trong lá cây xanh và ánh sáng mặt trời, khí

cacbonic và hơi nước phản ứng với nhau tạo thành đường glucozơ và khí oxi.

5 Viên kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric, thu được khí hiđro và dung dịch chứa muối kẽm clorua.

 

Câu 4: Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí (phản ứng với oxygen) thu được carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) theo sơ đồ sau:

 

Quan sát sơ đồ trên và cho biết:

(a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

(b) Sau phản ứng có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

(c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng.

Câu 5: Hãy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay phản ứng thu nhiệt trong mỗi trường hợp sau:

(a) Ngọn nến đang cháy.

(b) Hòa tan viên vitamin C sủi vào nước.

(c) Phân hủy đường tạo thành than và nước.

(d) Cồn cháy trong không khí.

1
13 tháng 9 2023

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi hoá học?

A. Thanh sắt bị dát mỏng.

B. Nước lỏng chuyển thành nước đá khi để trong tủ lạnh.

C. Uốn sợi nhôm thành chiếc móc phơi quần áo.

D. Đốt cháy mẩu giấy.

Vì đốt cháy giấy tạo thành than nên đã có sự biến đổi hoá học.

Câu 2: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?

A. Gỗ cháy thành than.

B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

C. Cơm bị ôi thiu.

D. Hòa tan đường ăn vào nước.

Vì ko biến đổi sang chất khác

Câu 3: Quá trình nào sau đây có sự tạo thành chất mới?

A. Đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình hoà tan.

C. Quá trình đông đặc. D. Quá trình nóng chảy.

Câu 4: Quá trình nào sau đây không có sự tạo thành chất mới?

A. Quá trình đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình đông đặc.

C. Quá trình phân huỷ chất. D. Quá trình tổng hợp chất.

Câu 5: Iron (sắt) phản ứng với khí chlorine sinh ra iron(III) chloride. Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ là

A. Iron + chlorine → iron(III) chloride.

B. Iron(III) chloride → iron + chlorine.

C. Iron + iron(III) chloride → chlorine.

D. Iron(III) chloride + chlorine → iron.

Câu 6: Đốt đèn cồn, cồn (ethanol) cháy. Khi đó, ethanol và khí oxygen trong không khí đã tác dụng với nhau tạo thành hơi nước và khí carbon dioxide. Các chất sản phẩm có trong phản ứng này là

A. ethanol và khí oxygen. B. hơi nước và khí carbon dioxide.

C. ethanol và hơi nước. D. khí oxygen và khí carbon dioxide.

Câu 7: Dấu hiệu nhận ra có chất mới tạo thành là

A. sự thay đổi về màu sắc. B. xuất hiện chất khí.

C. xuất hiện kết tủa. D. cả 3 dấu hiệu trên.

Câu 8: Phản ứng thu nhiệt là

A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

C. phản ứng làm tăng nhiệt độ môi trường.

D. phản ứng không làm thay đổi nhiệt độ môi trường.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

A. Phản ứng nung đá vôi. B. Phản ứng đốt cháy cồn.

C. Phản ứng đốt cháy than. D. Phản ứng đốt cháy khí hydrogen.

Câu 10: Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng nung vôi.

(2) Phản ứng phân huỷ copper(II) hydroxide.

(3) Phản ứng đốt cháy khí gas.

Số phản ứng thu nhiệt là

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 11: Biến đổi vật lí là gì?

A. Chuyển trạng thái này sang trạng thái khác

B. Chuyển nồng độ này sang nồng độ khác

C. Chuyển từ thể tích này sang thể tích khác

D. Tất cả các đáp trên

Câu 12: Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là?

A. Chất phản ứng. B. Chất lỏng.

C. Chất sản phẩm. D. Chất khí.

Câu 13: Phản ứng sau là phản ứng gì?

Phản ứng phân hủy copper (II) hydroxide thành copper (II) oxide và hơi nước thì cần cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt bằng cách đun nóng. Khi ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng cũng dừng lại

A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng thu nhiệt.

B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng trao đổi.

Câu 14: Phản ứng tỏa nhiệt là:

A. Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh

B. Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh

C. Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh

D. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ

Câu 15: Điền vào chố trống: "Trong cơ thể người và động vật, sự trao đổi chất là một loạt các quá trình ..., bao gồm cả biến đổi vật lí và biến đổi hoá học."

A. Sinh hóa. B. Vật lí. C. Hóa học. D. Sinh học.

Câu 16: Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì

A. Có sự thay đổi hình.

B. Có sự thay đổi màu sắc của chất.

C. Có sự tỏa nhiệt và phát sáng.

D. Tạo ra chất không tan.

Câu 17: Hòa tan đường vào nước là:

A. Phản ứng hóa học. B. Phản ứng tỏa nhiệt.

C. Phản ứng thu nhiệt. D. Sự biến đổi vật lí.

Câu 18: Chất mới được tạo ra từ phản ứng hóa học so với chất cũ sẽ như thế nào?

A. Có tính chất mới, khác biệt chất ban đầu

B. Giống hệt chất ban đầu

C. Cả hai đều đúng

D. Cả hai đều sai

Câu 19: Nước được tạo ra từ nguyên tử của các nguyên tốc hóa học nào?

A. Carbon và oxygen. B. Hydrogen và oxygen.

C. Nitrogen và oxygen. D. Hydrogen và nitrogen.

Câu 20: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào tăng dần?

A. Carbon dioxide tăng dần. B. Oxygen tăng dần

C. Carbon tăng dần. D. Tất cả đều tăng

Câu 21: Phản ứng hóa học là gì?

A. Quá trình biến đổi từ chất rắn sang chất khí

B. Quá trình biến đổi từ chất khí sang chất lỏng

C. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác

D. Tất cả các ý trên

Câu 22: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng ...., lượng sản phẩm ...

A. Tăng dần, giảm dần. B. Giảm dần, tăng dần.

C. Tăng dần, tăng dần. D. Giảm dần, giảm dần.

Câu 23: Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng có xảy ra nữa không?

A. Phản ứng vẫn tiếp tục.

B. Phản ứng dừng lại.

C. Phản ứng tiếp tục nếu dùng nhiệt độ xúc tác.

D. Phản ứng tiếp tục giữa hydrogen và sản phẩm.

Câu 24: Sulfur là gì trong phản ứng sau:

Iron + Sulfur à Iron (II) sulfide

A. Chất xúc tác. B. Chất phản ứng.

D. Sản phẩm. D. Không có vai trò gì trong phản ứng.

Câu 25: Xăng, dầu, … là nhiên liệu hoá thạch, được sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất và hoạt động nào của con người?

A. Ngành giao thông vận tải. B. Ngành y tế.

C. Ngành thực phẩm. D. Ngành giáo dục.

Câu 26: Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các phân tử như thế nào?

A. Không thay đổi. B. Thay đổi.

C. Có thể thay đổi hoặc không. D. Đáp án khác.

Câu 27: Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate: CaCO3) thành vôi sống (calcium oxide: CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng gì?

A. Tỏa nhiệt. B. Thu nhiệt.

C. Vật lí. D. Vừa tảo nhiệt vừa thu nhiệt.

Câu 28: Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng gì?

A. Phản ứng thu nhiệt.

B. Phản ứng tỏa nhiệt.

C. Vừa là phản ứng tỏa nhiệt, vừa là phản ứng thu nhiệt.

D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 29: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?

A. Có chất kết tủa (chất không tan).

B. Có chất khí thoát ra (sủi bọt).

C. Có sự thay đổi màu sắc.

D. Một trong số các dấu hiệu trên.

Câu 30: Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là?

A. Mẩu vôi sống tan ra, nước nóng lên.

B. Xuất hiện chất khí không màu.

C. Xuất hiện kết tủa trắng.

D. Mẩu vôi sống tan trong nước.

Câu 31: Khẳng định đúng

Trong 1 phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa

A. Số nguyên tử trong mỗi chất. B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố.

C. Số nguyên tố tạo ra chất. D. Số phân tử của mỗi chất.

Câu 32: Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối calcium carbonate. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước. Hãy cho biết dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội.

A. Do tạo thành nước.

B. Do tạo thành chất kết tủa trắng calcium carbonate.

C. Do để nguội nước.

D. Do đun sôi nước

Câu 33: Trong phản ứng:

Magnesium + sulfuric acid → magnesium sulfate + khí hyđrogen. Magnesium sulfate là

A. chất phản ứng. B. sản phẩm.

C. chất xúc tác. D. chất môi trường.

Câu 1: Hiệu ứng nhà kính gây nên những sự biến đổi lớn cho Trái Đất, trong đó, một điều đáng lo ngại chính là hiện tượng băng tan ở cả 2 cực (Bắc cực và Nam cực). Hiện tượng này xảy ra có phải là sự biến đổi vật lí không? Giải thích.

⇒Có vì nó không thay đổi chất.

Câu 2: Trong các quá trình được mô tả ở hình 1.1, quá trình nào diễn ra sự biến đổi vật lí? Giải thích.

⇒hình1.1 ?

Câu 3: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau:

STT QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI HÓA HỌC PHƯƠNG TRÌNH CHỮ

1 Đun nóng đường saccarozơ trong oxi không khí, đường bị cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước.

2 Than cháy trong oxi không khí, tạo thành khí cacbonic.

3 Lưu huỳnh cháy trong oxi không khí tạo ra chất khí mùi hắc (lưu huỳnh đioxit).

4 Dưới tác dụng của chất diệp lục trong lá cây xanh và ánh sáng mặt trời, khí

cacbonic và hơi nước phản ứng với nhau tạo thành đường glucozơ và khí oxi.

5 Viên kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric, thu được khí hiđro và dung dịch chứa muối kẽm clorua.

⇒Bảng ?

Câu 4: Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí (phản ứng với oxygen) thu được carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) theo sơ đồ sau:

☛Sơ đồ?

Quan sát sơ đồ trên và cho biết:

(a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

(b) Sau phản ứng có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

(c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng.

Câu 5: Hãy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay phản ứng thu nhiệt trong mỗi trường hợp sau:

(a) Ngọn nến đang cháy.=>  phản ứng tỏa nhiệt 

(b) Hòa tan viên vitamin C sủi vào nước.⇒ phản ứng thu nhiệt 

(c) Phân hủy đường tạo thành than và nước.⇒ phản ứng thu nhiệt 

(d) Cồn cháy trong không khí.⇒ phản ứng tỏa nhiệt 

13 tháng 9 2023

cháy quá r

Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là sự biến đổi hoá học?          A. Nung nóng tinh thể muối ăn.    B. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.          C. Sự thăng hoa của nước hoa.      D. Sự ngưng tụ hơi nước.Câu 2: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi          A. thể tồn tại của chất.                       C. nguyên tử này thành nguyên tử khác.          B. chất này thành chất khác.            D....
Đọc tiếp

Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là sự biến đổi hoá học?

          A. Nung nóng tinh thể muối ăn.    B. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.

          C. Sự thăng hoa của nước hoa.      D. Sự ngưng tụ hơi nước.

Câu 2: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi

          A. thể tồn tại của chất.                       C. nguyên tử này thành nguyên tử khác.

          B. chất này thành chất khác.            D. nguyên tố này thành nguyên tố khác.

Câu 3: Diễn biến của phản ứng hoá học gồm

          A. 2 giai đoạn.                                   C. 1 giai đoạn.

          B. 3 giai đoạn.                                   D. 4 giai đoạn.

Câu 4: Khi đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) khí sinh ra là

          A. Oxi.              B. Nitơ.           C. Hiđro.            D. Các bonxit.

Câu 5: Khi đốt P trong  oxi dư tạo thành P2O5,  phương trình cân bằng đúng là

          A. P + O2 ®  P2O5.                               C. 4P + 5O2  ®  2P2O5.   

          B. 2P + O2 ®  P2O5.                            D. 4P + 5O2  ®  P2O5.     

 Câu 6: Có phương trình hoá học:  4K + O2  ® 2K2O. Tỷ lệ số nguyên tử, phân tử trong phương trình hoá học là 

          A. 4 : 2 : 2.            B. 4 : 1 : 4.            C. 4 : 2 : 4.            D. 4 : 1 : 2.

Câu 7: Nến (parafin) khi cháy tác dụng với oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng

      A. Parafin + Oxi ® Cacbon đioxit + nước.     

      B. Parafin  + Oxi ® Nước.

      C. Cacbonđioxit + nước ®  Parafin + Oxi.         

      D. Parafin  + Oxi ® Cacbonđioxit.

Câu 8: Muốn nhận biết trong hơi thở của ta có khí Cacbon đioxit(CO2 ), người ta dùng ống thuỷ tinh thổi hơi thở vào ống nghiệm có chứa:

            A. Nước cất.                                           C. Dung dịch Natri Hiđroxit.

            B. Dung dịch nước vôi trong.              D. Dung dich Axit Clohiddric.

Câu 9: Trong lò nung đá vôi (canxi cacbonat) chuyển dần thành vôi sống (canxi  oxit) và khí cacbon đioxit. Phương trình chữ của phản ứng:

            A. Canxi cacbonat + Canxi oxit ® Cacbon đioxit.

            B. Canxi cacbonat   ® Canxi oxit + Cacbon đioxit.

            C. Canxi oxit + Cacbon đioxit  ® Canxi cacbonat.

            D. Cacbon đioxit  + Canxi cacbonat ® Canxi oxit.

Câu 10: Các hiện tượng sau, hiện tượng nào không phải là hiện tượng hoá học?

          A. Khi nung nóng đá vôi (canxi cácbonat) thì thấy khối lượng giảm đi.

          B. Rượu để lâu trong không khí bị chua.

          C. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

          D. Một lá đồng bị nung nóng, trên mặt đồng phủ một lớp màu đen.

Câu 11:  Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách nào phát biểu đúng?

            A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham  gia.

          B. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng.

           C. Trong phản ứng hoá học, tổng số phân tử  chất phản ứng bằng tổng số phân tử chất tạo thành.

          D. Tổng sản phẩm luôn gấp hai lần tổng chất tham gia.

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?

A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

B. Nước đá để thành nước lỏng.

C. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành chai, lọ.

D. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.    

Câu13: Phản ứng hóa học là

A. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

B. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.

C. quá trình trao đổi của hai chất ban đầu để tạo chất mới.

D. quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng:

Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua.

Chất sản phẩm là

A. Bari clorua, Natri sunfat.                       B. Bari clorua, Natri clorua.

C. Bari sunfat, Natri clorua.                       D. Bari sunfat, Natri sunfat.

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?

A. Đun nóng đường, đường ngả màu nâu rồi chuyển sang màu đen.

B. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.

C. Cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.

D. Khi mưa giông thường có sấm sét.

Câu 16: Có mấy bước để lập phương trình hóa học?

A. 3 bước .                  B. 4 bước.             C. 5 bước.                   D. 6 bước.

Câu 17: Phương trình hóa học dùng để

A. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.

B. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.

C. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng chữ.

D. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng các công thức hóa học.

Câu 18: Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được đó là hiện tượng hoá học?

A. Nhiệt độ phản ứng.                              B. Tốc độ phản ứng.

C. Chất mới sinh ra.                                 D. Các chất tham gia.

Câu 19: Khi đun nóng thuốc tím đã xảy ra hiện tượng

A. vật lý.                                                 B. hoá học.

C. có khí cacbonic bay ra.                        D. có khí hiđro bay ra.   

Câu 20: Khi hoà tan thuốc tím vào nước đã xảy ra hiện tượng 

A. vật lý.                                                 B. hóa học.          

C. cả 2 hiện tượng trên.                      D. không có hiện tượng gì.

2

bn chia nhỏ câu hỏi ra để hỏi đc ko bn?

18 tháng 2 2021

Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là sự biến đổi hoá học?

          A. Nung nóng tinh thể muối ăn.    B. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.

          C. Sự thăng hoa của nước hoa.      D. Sự ngưng tụ hơi nước.

Câu 2: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi

          A. thể tồn tại của chất.                       C. nguyên tử này thành nguyên tử khác.

          B. chất này thành chất khác.            D. nguyên tố này thành nguyên tố khác.

Câu 3: Diễn biến của phản ứng hoá học gồm

          A. 2 giai đoạn.                                   C. 1 giai đoạn.

          B. 3 giai đoạn.                                   D. 4 giai đoạn.

Câu 4: Khi đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) khí sinh ra là

          A. Oxi.              B. Nitơ.           C. Hiđro.            D. Các bonxit.

Câu 5: Khi đốt P trong  oxi dư tạo thành P2O5,  phương trình cân bằng đúng là

          A. P + O2 ®  P2O5.                               C. 4P + 5O2  ®  2P2O5.   

          B. 2P + O2 ®  P2O5.                            D. 4P + 5O2  ®  P2O5.     

 Câu 6: Có phương trình hoá học:  4K + O2  ® 2K2O. Tỷ lệ số nguyên tử, phân tử trong phương trình hoá học là 

          A. 4 : 2 : 2.            B. 4 : 1 : 4.            C. 4 : 2 : 4.            D. 4 : 1 : 2.

Câu 7: Nến (parafin) khi cháy tác dụng với oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng

      A. Parafin + Oxi ® Cacbon đioxit + nước.     

      B. Parafin  + Oxi ® Nước.

      C. Cacbonđioxit + nước ®  Parafin + Oxi.         

      D. Parafin  + Oxi ® Cacbonđioxit.

Câu 8: Muốn nhận biết trong hơi thở của ta có khí Cacbon đioxit(CO), người ta dùng ống thuỷ tinh thổi hơi thở vào ống nghiệm có chứa:

            A. Nước cất.                                           C. Dung dịch Natri Hiđroxit.

            B. Dung dịch nước vôi trong.              D. Dung dich Axit Clohiddric.

Câu 9: Trong lò nung đá vôi (canxi cacbonat) chuyển dần thành vôi sống (canxi  oxit) và khí cacbon đioxit. Phương trình chữ của phản ứng:

            A. Canxi cacbonat + Canxi oxit ® Cacbon đioxit.

            B. Canxi cacbonat   ® Canxi oxit + Cacbon đioxit.

            C. Canxi oxit + Cacbon đioxit  ® Canxi cacbonat.

            D. Cacbon đioxit  + Canxi cacbonat ® Canxi oxit.

Câu 10: Các hiện tượng sau, hiện tượng nào không phải là hiện tượng hoá học?

          A. Khi nung nóng đá vôi (canxi cácbonat) thì thấy khối lượng giảm đi.

          B. Rượu để lâu trong không khí bị chua.

          C. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

          D. Một lá đồng bị nung nóng, trên mặt đồng phủ một lớp màu đen.

Câu 11:  Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách nào phát biểu đúng?

            A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham  gia.

          B. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng.

           C. Trong phản ứng hoá học, tổng số phân tử  chất phản ứng bằng tổng số phân tử chất tạo thành.

          D. Tổng sản phẩm luôn gấp hai lần tổng chất tham gia.

Câu 12Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?

A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

B. Nước đá để thành nước lỏng.

CThủy tinh nóng chảy được thổi thành chai, lọ.

D. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.    

Câu13: Phản ứng hóa học là

A. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

B. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.

C. quá trình trao đổi của hai chất ban đầu để tạo chất mới.

D. quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng:

Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua.

Chất sản phẩm là

A. Bari clorua, Natri sunfat.                       B. Bari clorua, Natri clorua.

C. Bari sunfat, Natri clorua.                       D. Bari sunfat, Natri sunfat.

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?

A. Đun nóng đường, đường ngả màu nâu rồi chuyển sang màu đen.

B. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.

C. Cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.

D. Khi mưa giông thường có sấm sét.

Câu 16Có mấy bước để lập phương trình hóa học?

A. 3 bước .                  B. 4 bước.             C. 5 bước.                   D. 6 bước.

Câu 17: Phương trình hóa học dùng để

A. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.

B. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.

C. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng chữ.

D. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng các công thức hóa học.

Câu 18: Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được đó là hiện tượng hoá học?

A. Nhiệt độ phản ứng.                              B. Tốc độ phản ứng.

C. Chất mới sinh ra.                                 D. Các chất tham gia.

Câu 19: Khi đun nóng thuốc tím đã xảy ra hiện tượng

A. vật lý.                                                 B. hoá học.

C. có khí cacbonic bay ra.                        D. có khí hiđro bay ra.   

Câu 20: Khi hoà tan thuốc tím vào nước đã xảy ra hiện tượng 

A. vật lý.                                                 B. hóa học.          

C. cả 2 hiện tượng trên.                      D. không có hiện tượng gì.